10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định ~ない hay gặp nhất trong đề thi JLPT

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định ~ない hay gặp nhất trong đề thi JLPT

1. 〜わけにはいかない / 〜わけにもいかない

Ý nghĩa: Vì trái với lẽ thường trong xã hội, vì trái với lương tâm nên không thể làm việc gì

Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng.

Cấu trúc: Vる + わけにはいかない / わけにもいかない

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định

2. 〜ようがない

Ý nghĩa: Dù muốn làm nhưng không biết làm thế nào thì được, hoàn toàn không có khả năng làm được

Cách dùng:

Dùng với ý nghĩa hoàn toàn không có cách làm gì đó. Nhấn mạnh sắc thái “không thể”

Cấu trúc: Vます + ようがない

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định

3. 〜どころではない

Ý nghĩa: Không phải là lúc

Cách dùng:

Sử dụng với ý nghĩa vì tình trạng không thuận lợi (không có tiền, không có thời gian, tiếng ồn, đang bệnh…) nên điều kì vọng, điều tưởng tượng không thực hiện được.

Cấu trúc: N / Vる + どころではない

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định

4. 〜得る/〜得ない

Ý nghĩa: Có thể, có khẳ năng / Không thể, không có không có

Cách dùng: Khi dùng để nói về khả năng vốn có của một người (VD: Có thể nói tiếng Anh) hoặc khả năng trong tình huống (VD: Không uống rượu nên có thể lái xe), thì khó sử dụng mẫu câu này.

Động từ得る có hai cách đọc làえるvà うる, với cách sử dụng này thì thường đọc là うる, phủ định là えない. Mẫu câu không dùng để nói về khả năng bản thân.

Cấu trúc: V ます + 得る/ 〜得ない (bỏ ます)

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định

5. 〜かねない

Ý nghĩa: Có khả năng kết quả không tốt sẽ xảy ra

Cách dùng:

Sử dụng với ý nghĩa nếu suy từ trạng thái hiện tại thì có thể kết quả xấu sẽ xảy ra. Mẫu câu này nói rõ về nguyên nhân hơn

Cấu trúc: Vます+かねない (bỏ ます)

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định

6. 〜に違いない / に相違ない

Ý nghĩa: Từ chúng cứ có được để phán đoán chắc chắn.

に相違ない là cách nói cứng hơn so với に違いない

Cách dùng:

Đứng ở cuối câu, liền ngay trước đó là điều được phán đoán.

Có trường hợp có thể đi liền trước đó là thể thông thường + から

Cấu trúc: Thể thông thường + に違いない / に相違ない

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định

7. 〜にすぎない

Ý nghĩa: Chỉ vậy, không quá

Cách dùng:

Dùng để nêu suy nghĩ của người nói về một sự vật sự việc rằng không phải trọng yếu, không phải đặc biệt, chỉ ít. N・

Cấu trúc: Thể thông thường + にすぎない

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định

8. 〜にほかならない

Ý nghĩa: Chính là. Không phải gì khác

Cách dùng: Là cách nói thể hiện phán đoán mang tính kết luận của người nói.

Cấu trúc: N + にほかならない

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định

9. 〜に越したことはない

Ý nghĩa: Đưa ra một điều không nhất thiết phải có, nhưng nên như vậy

Cách dùng:

Đưa ra ý kiến chủ quan về một điều rằng có thể không đến mức bắt buộc, nhưng nếu có được như vậy thì tốt.

Cấu trúc: Thể thông thường hiện tại + に越したことはない

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định

10. 〜しかない / よりほかない

Ý nghĩa: Không có cách nào khác

Cách dùng: Thể hiện cảm xúc của ngừi nói rằng không còn lựa chọn nào khác, đành phải làm việc gì đó. Cũng có trường hợp được dùng với ý tích cực.

Cấu trúc: Vる + しかない / よりほかない

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định