Các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật thường dùng – Phần 1

Các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật thường dùng – Phần 1

Một số ngữ pháp tiếng Nhật thường dùng – Phần 1

Các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản

Các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật thường dùng – Phần 1

  1. Nên – (làm gì)

~したほうがいい(~したほうが良い)

(“hou ga ii” = theo hướng ~ thì tốt = “nên”)

道に迷ったら地元の人に聞いたほうがいいですよ。

Nếu bạn lạc đường thì nên hỏi người sống ở đó.

 

  1. Không nên – (làm gì)

~しないほうがいい

(“hou ga ii” = theo hướng ~ thì tốt = “nên”)

大雨だから外出しないほうがいいよ。電線が落ちてくる恐れがあるよ。

Trời đang mưa to nên không nên đi ra ngoài đâu. Có thể dây điện rơi xuống đó.

 

  1. Thà – còn hơn –

~するよりも、むしろ~したほうがいい

(~ yori mo = còn hơn là …, mushiro … = thì thà … còn hơn)

自由を奪われるよりも、むしろ死んだほうがいい。

Thà chết còn hơn là bị tước đoạt tự do.

 

  1. Thảo nào – (chỉ việc trước đây không hiểu hay thấy lạ nhưng sau đó biết căn nguyên)

道理で(どうりで)~

douri (đạo lý) là lý lẽ, nguyên nhân của sự vật; douri de = thảo nào

道理で彼は逃げ出した。(彼は犯人だから。)

Thảo nào anh ta chạy trốn. (Anh ta là thủ phạm.)

 

  1. Lẽ nào -, không lẽ nào –

まさか~ではないでしょうか(ではないだろうか)

masa = đúng, chính là; masa ka = đúng hay không, lẽ nào

漢の軍の中にそんなに楚人がいるのは、まさか楚の地は漢の軍に陥ったのではないだろうか。

Trong quân Hán có nhiều người Sở như vậy, có lẽ nào đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân?

まさか王様は殺されたか。

Lẽ nào nhà vua đã bị giết?

 

  1. Chỉ – thôi.

~だけ、ただ(只)~だけです。

(dake = chỉ ~ thôi, tada = chỉ)

店員:何をお探しでしょうか。

Nhân viên: Quý khách tìm gì ạ?

客:見るだけです。

Khách: Tôi chỉ xem thôi.

大学に入りたいから受験するわけではない。ただ自分の力をはかるだけです。

Không phải tôi đi thi là do muốn học đại học. Tôi chỉ đo sức của mình thôi.

 

  1. Chỉ là

~にすぎない(~に過ぎない、~にすぎません)

ただ~にすぎない (nhấn mạnh)(只~に過ぎない)

(tada = chỉ, sugiru = vượt quá, ~ ni suginai = không vượt quá ~)

人生は夢に過ぎない。

Cuộc đời chỉ là giấc mộng.

それはただ娯楽に過ぎなかった。

Đó chỉ là sự vui chơi.

Chú ý là “~ ni suginai” khác với “~ dake” ở trên, “~ ni suginai” là “chỉ là” (diễn tả hai chủ thể, tức là dùng với hai danh từ so sánh với nhau) còn “~ dake” là “chỉ ~ thôi”, có thể dùng cho cả hành động (chỉ làm gì đó thôi) hay danh từ (“tôi chỉ là học sinh thôi”).

 

  1. Không phải là –

~わけではない。

(wake = “nghĩa”, “ý nghĩa”, “nghĩa là”; “wake de wa nai” = “không phải là”)

あなたの方法は間違えたわけではない。ただその方法だと時間がかかってしまう。

Không phải là phương pháp của anh là sai. Có điều nếu dùng phương pháp đó thì sẽ rất mất thời gian.

 

  1. Dự định – (làm gì)

~するつもりです。

(tsumori = định, “suru tsumori” = định làm gì)

日本語を勉強するつもりです。

Tôi định học tiếng Nhật.

 

  1. Đã từng –

~したことがある。

(~ ta koto ga aru = “đã từng”)

放浪生活をしたことがあります。

Tôi đã từng sống lang thang.

 

  1. Làm cũng được – (làm gì) (diễn tả sự cho phép)

~してもいいです。

たばこをすってもいいです。

Anh hút thuốc lá cũng được.

 

  1. Không được – (làm gì) (không cho phép)

~してはいけません。

(~ shite wa ikemasen, “ikenai” = “không được”)

このキノコは食べてはいけない。毒があるから。

Không được ăn cây nấm này. Nó có độc đấy.

 

  1. Tôi muốn – (làm gì)

~したい。

(“shitai” = muốn làm, ví dụ: nomitai = muốn uống; cách chia: Động từ chia ở hàng “i” + “tai” với động từ 5 đoạn, còn động từ 1 đoạn thì chỉ thêm “tai” như “tabetai = muốn ăn”).

留学したいです。

Tôi muốn đi du học.

チョコレートを食べたい。

Tôi muốn ăn sô cô la.

 

  1. Quá –

~すぎる。

(“sugiru” = đi quá, vượt quá, quá)

ここは暑すぎる。

Ở đây quá nóng.

彼はずうずうしすぎる。

Anh ta quá trơ tráo.

(ずうずうしい = trơ tráo)

彼はやりすぎた。

Anh ta đã quá tay.

彼は言い過ぎた。

Anh ta đã quá lời.

 

  1. Sau khi đã

~してから

(động từ ở dạng “te” + kara, “te kara” = sau khi đã làm xong việc gì thì sẽ làm gì khác)

母:ご飯を炊きなさい。

娘:宿題をやってから炊きますよ。

 

  1. Đừng

~しないでください。

芝へふまないでください。

Xin đừng dẫm chân lên cỏ.

 

  1. Cùng làm nhé (có làm gì không)

~しませんか。

(“~ masen ka” dùng để rủ ai làm gì)

ビールを飲みませんか。

Cùng uống bia nhé

 

  1. Chúng ta – (làm gì) đi! (rủ rê)

~しましょう。

(“~mashou”: “Chúng ta hãy ~”, “(làm gì) đi!”, dùng để rủ rê)

公園で散歩しましょう。

Chúng ta đi dạo ở công viên đi.

 

  1. Chưa từng

~したことがありません。

シンガポールに行った事がありますか。

Anh đã từng đến Singapore chưa?

いいえ、行ったことがありません。

Chưa, tôi chưa từng đến đó.

 

  1. Hãy, vui lòng – (yêu cầu)

~してください。

(“kudasai” = “xin hãy)

入る前にチケットを買ってください。

Hãy mua vé trước khi vào.

 

  1. Thích – (làm gì)

~するのが好きです。

(suki = thích)

本を読むのが好きです。

Tôi thích đọc sách.

 

  1. Tôi phải – (làm gì đó)

~しなくちゃいけない。(=~しなくてはいけない)

~しないといけない。

~しなくちゃ。(nói tắt)

~しなければなりません。

学長だから学校へ行かなければなりません。

Là hiệu trường nên tôi phải đến trường.

ご飯を炊かなくちゃ!

Tôi phải nấu cơm đã!

今日は締め切りだから、図書館へ本を返さないといけない。

Hôm nay là hạn cuối nên tôi phải trả sách cho thư viện.

もう11時だから買い物をしなくちゃいけない。

Đã 11 giờ rồi nên tôi phải đi chợ.

 

  1. Chắc là –

~でしょう。(trang trọng)

~だろう。 (không trang trọng)

(“darou” và “deshou” để chỉ xác suất, khả năng cao một việc gì đó)

今日はいい天気でしょう。

Hôm nay Chắc là sẽ đẹp trời.

彼は学校をやめたでしょう。

Anh ta chắc là đã bỏ học.

漢軍の中にそんなに楚人がいるから、楚の地は漢軍におちったのだろう。

Nhiều người Sở như vậy ở trong Hán quân nên chắc là đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân rồi.

 

  1. Lúc thì – lúc thì –

~したり~したりする

(~ tari ~ tari: lúc thì làm việc này lúc thì làm việc kia; “uttattari naitari suru” = “lúc thì hát, lúc thì khóc”, dùng với động từ quá khứ)

彼は飲食店でバイトしたり、オークションでものを売ったりしてお金をかせいで生活している。

Anh ấy lúc thì làm thêm ở quán ăn, lúc thì bán hàng trên đấu giá kiếm tiền sinh sống.

 

  1. Bởi vì – (nguyên nhân), Tại vì -, Do –

~だから(~ですから、~から) (vì, do)

~ので (tại)

~ため (vì)

~で (do, vì)

風邪でバーベキューに行けない。

Vì bị cảm mà không đi nướng thịt ngoài trời được.

雨だから気分は落ち込む。

Do mưa nên tâm trạng buồn bã.

雨が降っているから、学校を休むことにした。

Vì trời đang mưa nên tôi quyết định nghỉ học.

忙しいので、行けないです。

Vì bận nên tôi không thể đi được đâu.

大雨のため、試合が中止された。

Vì mưa to nên trận đấu bị hủy.

 

  1. Đi – (làm gì)

~しに行きます。

(~ shi ni = để ~ (làm gì), “iku” = đi)

父は今朝釣りに行きました。

Ba tôi sáng nay đi câu cá rồi.

 

  1. Giỏi, hay

~がじょうずです。(~が上手です)

~するのがじょうずだ。

~するのがうまいです。

(jouzu = giỏi, từ này viết bởi chữ kanji “thượng thủ” chỉ là cách diễn đạt âm bằng kanji; “umai” = “giỏi”, “ngon”)

彼は漢字を書くのがじょうずです。

Anh ấy viết chữ kanji rất giỏi.

彼女は歌がうまい。

Cô ấy hát hay.

水泳が上手だね。

Bạn bơi giỏi nhỉ.

 

  1. Dở, kém

~へたです。(~下手だ)

~するのがへたです。

私は日本語がへたです。

Tôi tiếng Nhật dở lắm.

 

  1. Nghe nói –

~そうです。(~そうだ)

(vế câu + “sou da”/”sou desu” nghĩa là “Nghe nói ~”; chú ý là phải là vế câu. Ví dụ: “Kare wa gakusei da sou desu” chứ không phải là “Kare wa gakusei sou desu”, cũng không thể dùng “Kare wa gakusei desu sou desu”). Cần phân biết với “~ shisou” là có vẻ như sắp làm gì: “Ame ga furisou” = “Có vẻ trời sắp mưa”, “Kare wa kanashisou desu” = “Anh ấy có vẻ đau khổ lắm”.

彼は重要な人物だそうです。

Nghe nói anh ta là nhân vật quan trọng.

天気予報によると、今日台風が来るそうです。

Theo dự báo thời tiết nghe nói hôm nay có bão.

 

  1. Thử – (làm gì)

~してみる。

(miru = “xem”, ở đây “shite miru” là “làm gì thử xem thế nào”)

日本語を勉強してみた。

Tôi đã thử học tiếng Nhật.

このシャツを着てみてもいいですか。

Tôi mặc thử cái áo này được không?

おれは本当のことをいったんだ。あいつに聞いてみて!

Tớ chỉ nói thật thôi. Bạn thử hỏi nó xem!

 

  1. Nếu – (làm gì đó)

~なら (giả định)

~ば (giả định)

~たら(~かったら、~だったら) (giả định việc gì đã xảy ra)

(“nara” là giả định chung – thiên về giả thiết, “~ ba” là nếu làm gì đó ở thì tương lai, còn “~ tara” là giả định nếu ĐÃ làm gì đó trong quá khứ, tuy nhiên là dùng lẫn thì hầu như cũng không sao.)

大学に入りたいなら、勉強しなさい。

Nếu con muốn vào đại học thì học hành đi.

買い物に行けば、漫画を買ってちょうだい。

Nếu bạn đi mua đồ thì mua giùm truyện tranh nhé.

留学するなら、英語をよく勉強したほうがいい。

Nếu đi du học thì nên học giỏi tiếng Anh.

一度やってみます。だめだったらやめます。

Tôi sẽ làm thử một lần. Nếu không được thì tôi sẽ bỏ.

遊牧民になれば、どんなに自由になるのでしょう。

Nếu trở thành người du mục thì cuộc sống sẽ tự do nhường nào?

 

  1. Mỗi – (thời gian) làm gì mấy lần
[Thời gian] ni [mấy lần] kai

~に~回(かい)

(“ni” = trong (bao lâu), “kai” = “lần” chỉ số lần, tần suất làm việc gì đó)

私は週にハイキングを2回しています。

Tôi một tuần đi leo núi 2 lần.

 

  1. Muốn có –

~がほしい。(~が欲しい)

(“hoshii” = muốn có, muốn sở hữu gì đó)

車が欲しい。

Tôi muốn có xe hơi.

お金が欲しい。

Tôi muốn có tiền.

(Phân biệt với: “~ suru no ga suki desu” là “muốn LÀM gì”)

 

  1. Có vẻ muốn -, muốn – (làm việc gì, chỉ dùng cho ngôi thứ 3)

~したがる(したい+がる)

(Dùng cho ngôi thứ 3 vì người nói không thể biết người kia muốn gì, mà chỉ quan sát thấy người đó “có vẻ” muốn làm gì. “~ shitai” không thể dùng cho ngôi thứ 3 mà phải dùng “~ shitagaru” nhưng thực ra dùng “~ shitai” cho ngôi thứ 3 thì người nghe vẫn hiểu nhưng không đúng ngữ pháp tiếng Nhật lắm.)

彼はゲームをやりたがっている。

Nó muốn chơi trò chơi.

彼はお金を欲しがっている。

Nó muốn tiền.

 

  1. Có lẽ – (chỉ xác suất, khả năng việc gì đó xảy ra)

~かもしれません。(~かもしれない)

(shiru = biết, shirenai = không thể biết, ka mo shirenai = – hay không cũng không thể biết)

(Chú ý: xác suất xảy ra ở đây là khoảng 50%)

彼はまだ学生かもしれません。

Anh ta có lẽ đang là học sinh.

明日は雨が降るかもしれません。

Ngày mai trời có lẽ sẽ mưa.

 

  1. Bạn thấy (làm gì đó) thế nào?

~したらどうですか。

(~ shitara = nếu làm ~, dou = thế nào)

A:大学試験に落ちてどうしたらいいかわからない。

Nếu trượt kỳ thi đại học thì tớ chẳng biết sẽ nên làm gì nữa.

B:タクシーの運転を勉強したらどう?

Cậu thấy học lái tắc xi thế nào?

 

  1. Những – (chỉ số lượng)
[số lượng]も

(“mo” chỉ sự nhiều về số lượng: “những vài ngàn người”, “những mấy tấn”, …)

今日はいい日だ。2メットルもある魚を釣れた。

Hôm nay là một ngày tốt lành. Tôi câu được con cá những 2 mét.

応援チームが優勝したので、広場に数千人も集まっている。

Vì đội ủng hộ vô địch, những mấy ngàn người tụ tập ở quảng trường.

 

  1. Chỉ có -, chỉ –

~しか~ない。

(shika = “chỉ có”, chỉ dùng với phủ định phía sau, có thể bị giản lược khi nói chuyện, ví dụ câu “5 sen en shika …” = “Tôi chỉ có 5 ngàn yên …”)

砂漠には砂しかない。

Ở sa mạc chỉ có cát.

私は5千円しか持っていない。

Tôi chỉ mang có 5 ngàn yên.

 

  1. Làm – trước (làm gì sẵn)

~しておく。

(“oku” là “đặt, để”, “~ shite oku” là làm gì sẵn để đấy)

親から独立するため、貯金をしておく。

Để độc lập từ cha mẹ tôi để dành tiền sẵn.

 

  1. Có vẻ, hình như –

~ようです。 (có vẻ như – cảm thấy)

~らしいです。 (có vẻ như – có căn cứ như nghe ai nói)

~みたいです。 (có vẻ như – về mặt thị giác)

(“you” = dạng, vẻ – cảm nhận thấy; “rashii” = nhiều khả năng với căn cứ như nghe ai nói; “mitai” = có vẻ, về mặt trực giác – từ gốc “miru” nghĩa là “nhìn)

彼は引退したようです。先彼のお友達と会った。

Có vẻ ông ấy về hưu rồi. Tôi vừa gặp bạn ông ấy xong.

彼は浮気をしているらしい。行動が怪しい。

Có vẻ anh ta đang ngoại tình. Hành động khả nghi lắm.

雨が降ったみたい。道はぬれている。

Có vẻ vừa mưa. Đường đang ướt.

 

Như sắp -, có vẻ sắp -, có vẻ –

~しそうです。

(~ shisou: Như sắp làm gì đó tới nơi)

彼は倒産しそうです。

Anh ta có vẻ sắp phá sản.

彼は暴力を振舞いそうです。

Anh ta có vẻ sắp hành xử bạo lực.

彼女は泣き出しそうに彼を見た。

Cô ấy nhìn anh ấy như sắp bắt đầu khóc.

 

  1. Mất (lỡ làm gì mất), trót – (làm gì)

~してしまう。

(shimau = cất đi, ở đây chỉ sự việc gì đã lỡ xảy ra sử dụng “shite shimau”, thường dùng “shite shimatta”)

かぎをなくしてしまった。

Tôi lỡ đánh mất chìa khoa.

寝てしまった!

Tôi trót ngủ mất.

厳しい冬に十分な薪がなければ、凍死してしまう。

Mùa đông khắc nghiệt mà không có đủ củi thì chết cóng mất.

 

  1. Nếu thì đã tốt (chỉ sự tiếc nuối)

~ばよかった。

~たらよかった。

日本語をよく勉強したらよかった。

Nếu tôi chăm học tiếng nhật thì đã tốt..

朝に買い物しておけばよかった。今台風なのでどこへもいけない。

Đi mua sắm vào buổi sáng đã tốt. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.

 

  1. Giá mà – (đã làm gì) (chỉ sự tiếc nuối)

~ばよかったのに。

~たらよかったのに。

(“no ni” = “~ mà”, “~ ba” là chỉ nếu làm gì đó)

日本語をよく勉強したらよかったのに。

Giá mà tôi học giỏi tiếng Nhật.

朝に買い物しておけばよかったのに。今台風なのでどこへもいけない。

Giá mà tôi đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.

 

  1. May mà – (đã làm gì)

~てよかった。(~て良かった)

(Đã có việc gì đó xảy ra, và việc đó tốt (yokatta))

あなたと会えてよかった。

May mà tôi đã gặp anh.

大学に合格してよかった。

May mà thi đậu đại học.

 

  1. Vừa – vừa –

~しながら、~ながら

(“shi nagara” = đang làm gì đó)

彼はテレビを見ながらご飯を食べる。

Ông ấy vừa xem ti vi vừa ăn cơm.

彼女は涙ながら自分の境遇を語った。

Cô ấy vừa khóc vừa kể lại cảnh ngộ bản thân.

 

  1. Chắc chắn là -, chắc chắn –

~はずです。(~はずだ)

(hazu = chắc chắn, không thể khác được)

彼はお金持ちのはずだ。気前よく買い物したから。

Anh ta chắc chắn là người giàu. Tại thấy mua sắm rất hào phóng.

彼はやったはずです。彼は何度も約束したからです。

Anh ấy chắc chắn đã làm rồi. Vì anh ấy hứa nhiều lần rồi.

 

  1. Cho dù -, dù –

~しても (cho dù)

~しようと (cho dù ai có làm gì)

~でも (trước đó là danh từ)

~としても (trước đó là một vế câu, chỉ giả định)

雨が降っても行きます。

Dù trời có mưa tôi vẫn sẽ đi.

親が反対しようと、私は大学を辞めます。

Cho dù cha mẹ phản đối tôi vẫn bỏ học đại học.

困難でもがんばってやってみます。

Cho dù khó khăn tôi vẫn cố gắng làm thử.

世界末日だとしても、このゲームをやめられません。

 

  1. Có thể – (động từ, chỉ năng lực chủ quan hay điều kiện khách quan)

~れる

~られる

(Động từ 5 đoạn: Hàng “e” + “ru” = “~eru”, ví dụ dasu: “daseru”, iku: “ikeru”, nomu: “nomeru”;

Động từ 1 đoạn: “rareru”, ví dụ: taberu: “taberareru”)

この木は食べられる。

Cây này có thể ăn được.

私は泳げる。

Tôi có thể bơi.

そんな大金は出せませんよ。

Tôi không thể đưa ra số tiền lớn vậy được đâu.

 

  1. Bắt phải – (làm gì đó)

~せる

~させる

(động từ ở hàng “a” + “seru” với động từ 5 đoạn, động từ với “saseru” với động từ 1 đoạn)

その人はぼくを戦場へ行かせた。まだその人を憎んでいる。

Người đó bắt tôi ra chiến trường. Tôi vẫn đang hận người đó.

母さんは子供におかゆを食べさせた。

Mẹ bắt con ăn cháo.

 

  1. Dễ

~しやすい(~やすい)

(yasui = dễ)

食べやすい:Dễ ăn

しやすい:Dễ làm

 

  1. Khó

~にくい、~しにくい

(nikui = khó)

読みにくい:Khó đọc

やりにくい:Khó làm

 

  1. Không thể – (làm gì)

~ができない

~することができない

~するのができない

(dekiru = có thể, dekinai = không thể, chỉ dùng với “ga”)

水泳ができない。

Tôi không thể bơi.

漢字を読むことができません。

Tôi không thể đọc được chữ kanji.

 

  1. Mà -, Mà – lại, Đã – mà – (chỉ ý đối lập), – cơ mà

~のに

~くせに

(kuse = đã ~ mà còn ~, ~ no ni = ~ mà, ~ cơ mà)

お金を稼ぎたいのに、どうして登録手数料を払わなければならないですか。

Tôi muốn kiếm tiền mà sao lại phải nộp lệ phí đăng ký ạ?

外に出るの?雨が降っているのに。

Ra ngoài à? Trời đang mưa cơ mà.

あいつは何もないくせに、いつも威張っている。

Thằng đó đã không có gì mà lúc nào cũng ra oai.

 

  1. Giống như -, (làm gì) giống như –

~のような、~のように

(“you” = có dạng như, có vẻ như; chỉ hình dáng)

梅のようにすっぱい:Chua như mơ

このようにしなさい:Làm như thế này đi nhé.

彼は天使のような顔をしている。

Anh ấy có gương mặt giống như thiên thần.

 

  1. Làm – đi (sai khiến với người dưới)

~なさい、~しなさい

(“nasai”: Dùng với người dưới như con cái, hay thầy cô với học trò; không dùng trong tính huống cần lịch sự (khi lịch sự phải dùng “~ shite kudasai”))

宿題をやりなさい。

Con làm bài tập về nhà đi.

 

  1. Có – hay không (chỉ việc gì có xảy ra hay không)

~かどうか

(dou = thế nào, “ka” = “có ~ không?” dùng trong câu hỏi; “~ ka dou ka” = “có ~ hay không”)

明日雨が降るかどうかを知らない。

Tôi không biết mai trời có mưa không.

これが本物かどうかは区別できません。

Tôi không phân biệt được đây cái này là đồ thật hay không.

 

  1. Quyết định – (làm gì)

~ことにする

(~ koto ni suru)

今日学校を休むことにした。

Hôm nay tôi quyết định nghỉ học.

今年の夏北海道へ旅行することにした。

Hè năm nay tôi quyết định sẽ đi du lịch Hokkaido.

 

  1. Vừa – xong, vừa mới (làm gì)

~したばかり

Động từ quá khứ (“ta”) + bakari

食べたばかりです。

Tôi vừa ăn xong.

 

  1. Đã có thể –

~ようになる

you = giống như, naru = trở nên, you ni naru = trở nên như = đã có thể

たくさん練習したから、漢字が読めるようになる。

Do luyện tập nhiều nên tôi đã có thể đọc được chữ kanji.

 

  1. Được quyết định, quy định (do phân công hay mệnh lệnh từ trên)

~ことになる。

koto = việc, phải (làm gì), koto ni naru = phải làm gì

出張することになった。

Tôi đã được quyết định đi công tác.

 

  1. Khi thì mới, bắt đầu thì – (chỉ trải nghiệm lần đầu tiên)

~て初めて

Động từ “te” + hajimete (lần đầu tiên)

日本に来て初めて刺身のおいしさがわかる。

Bắt đầu đến Nhật tôi mới hiểu sự ngon của gỏi cá (sashimi).

 

  1. Tùy thuộc vào – mà

~によって

yoru = phụ thuộc, tùy thuộc; ~ ni yotte ~: Tùy thuộc vào ~ mà ~

天候によって、桜の咲く時期が異なる。

Tùy thuộc vào khí hậu mà thời gian hoa anh đào nở khác nhau.

 

  1. Giống như –

~のような

Danh từ + no you na + danh từ

天使のような顔

Gương mặt giống thiên thần

 

  1. Càng – càng –

~ば~ほど

ba = nếu, hodo = càng

日本語を勉強すれば勉強するほど面白くなる。

Tiếng Nhật càng học càng hay.

 

  1. Toàn là -, chỉ toàn là –

Nばかり

bakari = toàn là

この畑にはラベンダーばかりです。

Vườn này toàn là oải hương.

 

  1. Nổi tiếng vì –

~は~で有名

yuumei = nổi tiếng

日本は刺身で有名です。

Nhật Bản nổi tiếng vì cá sống.

 

  1. Bắt đầu từ – (chỉ sự liệt kê)

N+を始め

hajime = bắt đầu

さしみを始め、てんぷら、そばなどは日本の特色の料理です。

Bắt đầu là cá sống, các món như tempura, soba là món ăn đặc sắc của Nhật Bản.

 

  1. Một cách, tính-

N + 的

teki = một cách

楽観的な考え方

Cách suy nghĩ một cách lạc quan

 

  1. Cỡ tầm -, cỡ khoảng –

~は~くらいです。

kurai = tầm, khoảng

魚は1キロぐらいです。

Con cá tầm 1 ký.

 

  1. Chỉ cần – là –

~さえ~ば

sae = chỉ cần, ngay cả

健康さえあれば幸せになれる。

Chỉ cần có sức khỏe là có thể hạnh phúc.

 

  1. Đến mức, độ

~ほど

hodo = mức độ

死ぬほど怖い:Sợ gần chết

泣くほどうれしい:Sung sướng đến mức khóc

 

  1. Để nguyên-

~まま

mama = vẫn đang (làm gì, như thế nào)

彼は雨でぬれたまま自分の結婚式に出た。

Anh ấy đến đám cưới của mình mà vẫn đang ướt vì mưa.

ありのままで試合を勝てないぞ!

Chẳng thắng được trận đấu theo cách tự nhiên chủ nghĩa đâu!

十年前、着の身着のまま逃亡した。

Mười năm trước tôi chạy trốn với chỉ một bộ đồ trên người.

靴のままでいいですよ。

Anh có thể vẫn cứ mang giày.

 

  1. Cất công, mất công

わざわざ

wazawaza = waza to = Cất công, mất công

わざわざ遠くから来てくれてありがとう!

Cám ơn bạn đã mất công từ xa tới đây.

 

  1. Giả sử -, nếu -, giả thiết là -, giả định là – (chỉ giả thuyết)

~としたら

~to shitara = giả sử

もし明日は世界末日なら何をする?

今晩ビールを飲みまくる!

Nếu ngày mai là ngày tận cùng của thế giới thì bạn sẽ làm gì?

Tối nay tôi sẽ uống bia xả láng!