Một số ngữ pháp tiếng Nhật thường dùng – Phần 2

Các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật thường dùng – Phần 1

Một số ngữ pháp tiếng Nhật thường dùng – Phần 2

Các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản

 

  1. (Trước đây) thường (làm gì)

(~た)ものだ。

mono = chỉ sự việc đương nhiên, lẽ thường phải thế

~ shita mono da = Trước đây thường làm gì.

大学生時代授業をサボってゲームをやったものだ。

Thời sinh viên tôi thường cúp học chơi ghêm.

 

77.Vừa làm xong, còn nóng hổi

~たて(~立て)

Động từ bỏ “masu” + tate = Vừa làm xong, vừa chế xong, còn nóng hổi

できたてのご飯です。

Đây là cơm vừa chín tới.

これは焼きたてのパンです。

Đây là bánh mỳ vừa nướng xong.

 

  1. Khoảng, vào khoảng

~ぐらい

Danh từ + gurai = vào khoảng

釣った魚はとても大きくて5キロぐらいです。

Con cá câu được rất lớn, vào khoảng 5 ký.

 

  1. Ngược lại -, trái lại

かえって(反って)

kaette = ngược lại

株で大もうけしようとして、かえって損をした。

Tôi định kiếm số tiền lớn bằng chứng khoán ngược lại bị mất tiền.

 

80.Hơi, trông, có vẻ (về mặt thị giác)

~っぽい

ppoi = trông có vẻ (về mặt thị giác)

あなたは日本人っぽいね。

Anh có vẻ giống người Nhật nhỉ.

この財布は安っぽいです。

Chiếc ví này trông rẻ tiền.

やってみたがだめっぽい。

Tôi thử làm nhưng có vẻ không được.

このシャツは白っぽい。

Chiếc áo này trông trắng.

 

  1. Lẽ nào –

まさか

masa = đúng lẽ, chính xác; masaka = lẽ nào

まさか彼は犯人なのか。

Lẽ nào anh ta là thủ phạm?

 

  1. (Làm gì xong) – là hết, – là xong

~(た)きり

kiri = giới hạn, hết

彼は自分の部屋へ入ったきり何があっても出てこない。

Nó cứ vào phòng của mình là xong, dù có gì xảy ra cũng không ra nữa.

 

  1. (Có chuyện) quái gì nhỉ, có chuyện quái quỷ gì nhỉ

一体(いったい)

ittai = nghĩa là thế nào

あなたが私に言ったのは一体なんだろう?

Chuyện mà anh nói với tôi là cái quái gì vậy?

 

  1. Giả vờ, giả bộ

~ふり(振り)

furi = giả vờ, giả bộ

彼は何も知らないふりをした。

Nó giả vờ như không biết gì hết.

 

  1. Có vẻ như

どうやら

douyara = có vẻ như (nhấn mạnh, thường kết hợp với “rashii” hay “you” ở cuối câu)

彼はどうやら正しいようだ。

Anh ta có vẻ là đúng.

 

  1. Cuối cùng –

ついに

tsuini = cuối cùng (là)

彼はついに経営をやめた。

Anh ấy cuối cùng bỏ kinh doanh.

 

  1. Ngay cả –

さえ

sae = ngay cả

この問題は子供さえ解決できる。

Vấn đề này ngay cả trẻ em cũng giải quyết được.

 

  1. Chắc chắn là –

~に違いない(~にちがいない)

~に違いがない

chigai = sai, khác; chigainai = không sai

彼は密輸したに違いない。

Anh ta chắc chắn là đã buôn lậu.

 

  1. Mãi mà vẫn – (làm không xong)

なかなか

naka = bên trong, nakanaka = mãi mà vẫn (không xong)

なかなか解決方法を考え出せなかった。

Tôi mãi mà vẫn không nghĩ ra cách giải quyết.

 

  1. Vì – (chỉ lý do, nguyên nhân)

~ために

tame = vì

台風のため、旅をやめた。

Vì có bão nên tôi hủy chuyến du lịch.

 

  1. Vì – (vì lợi ích, quyền lợi của -)

~ために

tame = vì

祖国のため、命を犠牲にしてもかまわない。

Vì tổ quốc tôi không nề hi sinh tính mạng.

 

  1. Không – (làm gì) mà –

~ず

zu = không – mà

チケットを買わずに映画館に入った。

Tôi không mua vé mà vào rạp chiếu phim.

 

  1. Theo – (như ai nói)

~によると

yoru = tùy theo, theo, dựa vào, “to” : nói là…

Thường dùng với “sou da” ở cuối.

天気予報によると、明日大雨が降るそうだ。

Theo dự báo thời tiết thì mai trời mưa to.

 

  1. Thay vì, thay cho

~代わりに(~かわりに)

海に行く代わりに、登山するのはいかがでしょうか。

Thay vì đi biển, đi leo núi thì sao ạ?

 

  1. Chính (ai) mới

こそ

koso = chính – mới

あなたこそ間違えたのだ。

Chính anh mới sai.

 

  1. Thế nào cũng –

どうしても

doushite mo = làm thế nào cũng

どうしても漢字を覚えられない。

Làm thế nào tôi cũng không thể nhớ chữ kanji.

 

  1. Thường hay – (chỉ thói quen, xu hướng xấu)

~がち

gachi = thường hay, có xu hướng

若者は自慢しがちだ。

Người trẻ tuổi thường hay kiêu ngạo.

 

  1. – là cùng, nhiều nhất – là cùng

せいぜい

seizei = nhiều nhất – là cùng

あの婦人はせいぜい40歳です。

Người phụ nữ đó nhiều lắm thì 40 tuổi là cùng.

 

  1. Chỉ giới hạn ở, chỉ dành cho

限る(かぎる)

kagiru = giới hạn ở

このサウナは女性に限る。

Phòng xông hơi này chỉ dành cho phụ nữ.

 

  1. Cùng với –

~とともに

tomo = cùng, ~ to tomo ni = cùng với ~

友達とともにバーに行った。

Tôi đi quán bar cùng với bạn.

 

  1. Cứ khi -, mỗi khi –

~たび

旅行するたびポストカードを買う。

Cứ mỗi khi đi du lịch là tôi mua bưu thiếp.

 

  1. Chỉ là –

~に過ぎない

suginai = không quá (sugiru = quá)

それは遊びに過ぎない。

Đó chỉ là vui chơi thôi.

 

  1. Với vẻ –

~げ

Tính từ (bỏ “i”, “na”) + ge: Với vẻ

彼は悲しげに事情を述べた。

Anh ấy kể sự tình với vẻ đau khổ.

 

  1. Với ý định là -, với ý định –

~つもりで

tsumori = định, tsumori de = với ý định là

お金を稼ぐつもりで家を出た。

Tôi ra khỏi nhà với ý định kiếm tiền.

 

  1. Thích hợp với –

~向き(~むき)

muku = hướng tới, Danh từ + “muki” = thích hợp với

このシャツは若者向きです。

Cái áo này thích hợp với người trẻ tuổi.

 

  1. Dùng cho –

~用(~よう)

you (dụng) = dùng cho, cách dùng: Danh từ + “用”

このお風呂は女性用です。

Phòng tắm kiểu Nhật (ofuro) này là dùng cho phụ nữ.

 

  1. Dành cho –

~向け(~むけ)

mukeru = hướng cái gì tới đâu (tha động từ), Danh từ + “muke” = dành cho

この映画館は青少年向けです。

(これは青少年向けの映画館です。)

Rạp chiếu phim này là dành cho thanh thiếu niên