Phân biệt までに / まで / 前に trong tiếng Nhật

Phân biệt までに / まで / 前に trong tiếng Nhật

Phân biệt までに / まで / 前に trong tiếng Nhật

Hy vọng với chia sẻ này sẻ hữu ích với các bạn đang học tiếng Nhật.

🍄 Phân biệt までに/ まで/ 前に 🍄

🍑 X まで: Cho đến mốc X sau mốc X là không có ý nghĩa, nằm ngoài đối tượng, chỉ KHOẢNG THỜI GIAN đến mốc X, nếu vế sau là động từ thì các động từ này sẽ các các động từ chỉ trạng thái liên tục như: Đợi, Ở, Sống, Làm việc…

🍀 明日は5時まで働く(Mai tôi làm việc đến 5h)

🍀 3時までそこにいる (Tôi sẽ ở đó đến 3 giờ)

🍀 このセールは月曜日までです Sale đến thứ 2 (Hết thứ 2 là hết sale)

🍀 何時まで営業していますか? Mở cửa (kinh doanh) đến mấy giờ vậy?

🍀 3時まで待つ (Đợi đến 3 giờ)

🍑 X までに: Đến N, thường chỉ DEADLINE- HẠN CHÓT phải làm gì đó, deadline này CÓ bao gồm mốc X. Vụ có bao gồm mốc X này hay không quả là một vấn đề đau đầu, mỗi người Nhật lại hiểu một kiểu khác nhau. Người thì hiểu là có bao gồm, người thì nghĩ là không. Nhưng về mặt ngôn ngữ thông dụng thì sẽ là CÓ nhé, X là hạn chót. Vì vậy sau này viết email, giao dịch với khách hàng mà có dùng までに thì phải xác nhận lại nhé.

❤️ これを金曜日までに終わらせないといけないんよ -> Thứ 6 cũng OK

❤️ 20日までに提出して下さい -> Ngày 20 nộp cũng OK

🍑 X 前に:

🌸 Nếu X là động từ/ Danh từ: diễn tả thứ tự 2 hành động hoặc trước 1 mốc nào đó

☀️ 寝る前に本を読む Tôi đọc sách trước khi đi ngủ

☀️ 会議の前に、資料を準備する Chuẩn bị tài liệu trước khi họp

🌸 Nếu X là lượng từ chỉ thời gian: Chỉ một mốc thời gian trong quá khứ, vế sau là động từ quá khứ

🍓 10年まえに、大学を卒業した (Tối tốt nghiệp đại học 10 năm trước)

🍓ミンさんは1時間前に、出かけた (Minh ra ngoài 1 tiếng trước)

Cảm ơn fanpage Tiếng nhật online MoMo đã chĩa sẻ.

Chúc bạn học tốt, thi tốt.